- Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2??
- Từ đó rút ra công thức tổng quát về cách tính trên??
2. a) Tính số phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023 phân tử CO2. Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên?
b) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3g axit nitric?
c) Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
Tính số mol phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023phân tử CO2.Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên.
Số mol CO2 là :
\(\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25mol\)
VCO2 ở đktc : V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
1.Muốn thu khí oxi vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây ? *
A.Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B.Cách nào cũng được
C.Để đứng bình
D.Đặt úp ngược bình
2.Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 3.10^23 phân tử CO2? *
A.0,25 mol
B.0,4 mol
C.0,3 mol
D.0,5 mol
3.Dãy chất chỉ gồm các đơn chất ? *
A.CaO, CO2, ZnO.
B.HNO3, H2CO3, H2SO4.
C.H2, O2, Na.
D.Na2SO4, K2SO4, CaCO3
4.Số mol nguyên tử hiđro có trong 1,8 g nước là: *
A.1,5 mol
B.0,2 mol
C.0,1mol
D.0,4mol
1.Muốn thu khí oxi vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây ? *
A.Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B.Cách nào cũng được
C.Để đứng bình
D.Đặt úp ngược bình
2.Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 3.10^23 phân tử CO2? *
A.0,25 mol
B.0,4 mol
C.0,3 mol
D.0,5 mol
3.Dãy chất chỉ gồm các đơn chất ? *
A.CaO, CO2, ZnO.
B.HNO3, H2CO3, H2SO4.
C.H2, O2, Na.
D.Na2SO4, K2SO4, CaCO3
4.Số mol nguyên tử hiđro có trong 1,8 g nước là: *
A.1,5 mol
B 0,2 mol
C.0,1mol
D. 0,4mol
a) Tính số mol phân tử CO2 cần lấy để có 1,5 nhân 10 mũ 23 phân tử CO2. Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở đktc để có số phân tử CO2 như trên b) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3 gam axit nitric c) Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại> Tìm khối lượng nước bay ra
a) Số mol phân tử C\(O_2\) để có 1,5.\(^{10^{23}}\)phân tử C\(O_2\)
\(\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)= 0,25(mol)
Thể tích C\(O_2\) cần :
0,25.22,4=5,6(l)
Nguyên tử chứa trong 6,3g HN\(O_3\)
\(\frac{6,3}{63}\).6.\(10^{23}\)=0,6.\(10^{23}\)
số mol phân tử h2s có trong 26,88 lít h2s là
phải lấy bao nhiêu lít co2 ở đktc để có 1,5 mol co2
\(n_{H_2S}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ V_{CO_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Tính số mol ứng với: 32g CuO; 4,958 lít khí O2(đktc); 1,5.1023 phân tử H2O, 50g CaCo3
a) Tìm thể tích khí (ở đkc) ứng với: 0,5 mol khí CO2; 3.1023 phân tử N2
b) Tìm khối lượng của 4,958 lít khi O2 (ở đkc), của 0,5 mol Al2(SO4)3
c) Tính số nguyên tử, phân tử của: 0,5 mol Cu; 2g MgO; 12,395 lít khí SO2 (đkc)
d) Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3, CaCO3
Tính số mol ứng với: 32g CuO; 4,958 lít khí O2(đktc); 1,5.1023 phân tử H2O, 50g CaCo3
a) Tìm thể tích khí (ở đkc) ứng với: 0,5 mol khí CO2; 3.1023 phân tử N2
b) Tìm khối lượng của 4,958 lít khi O2 (ở đkc), của 0,5 mol Al2(SO4)3
c) Tính số nguyên tử, phân tử của: 0,5 mol Cu; 2g MgO; 12,395 lít khí SO2 (đkc)
d) Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3, CaCO3
Tính số mol ứng với: 32g CuO; 4,958 lít khí O2(đktc); 1,5.1023 phân tử H2O, 50g CaCo3
a) Tìm thể tích khí (ở đkc) ứng với: 0,5 mol khí CO2; 3.1023 phân tử N2
b) Tìm khối lượng của 4,958 lít khí O2 (ở đkc), của 0,5 mol Al2(SO4)3
c) Tính số nguyên tử, phân tử của: 0,5 mol Cu; 2g MgO; 12,395 lít khí SO2 (đkc)
d) Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3, CaCO3